.
Nguyễn Bình, phong 1948, quê Hưng Yên
Phong năm 1958, quê Nam Định
Vương thừa Vũ - Nguyên Phó TMMT
Phong ngày năm 1974, quê Hà Nội
Lê quang Đạo - nguyên Chủ tịch Quốc hội, quê Bắc Ninh
Phong năm 1974, cha của Thiếu tướng Nguyễn Quang Bắc
Lê hiến Mai - quê Hà Tây
Phong 1974, nguyên Bộ trưởng các Bộ NN, Điện lực, Nội vụ
Trần Độ - nguyên Trưởng ban Văn nghệ TW
Phong năm 1974, quê Thái Bình
Trần quý Hai - Trưởng ban Cơ yếu TW
Phong năm 1974,quê Quảng Ngãi
Nguyễn Đôn - nguyên Thứ trưởng Bộ QP
Phong năm 1974, quê Quảng Ngãi
Bằng Giang
Phong năm 1974, quê Cao Bằng, dân tộc Tày
Đồng Sĩ Nguyên - nguyên Phó Thủ tướng
Phong năm 1974, quê Quảng Bình
Phạm Kiệt
Phong năm 1974, quê Quảng Ngãi
Trần Quyết - nguyên thứ trưởng bộ Nội vụ
Phong 1977,quê Hà Nam
Cao văn Khánh -nguyên Phó TMMT - phong năm 1980
Quê Huế (Anh của Đại tướng VNCH chế độ Sài Gòn Cao văn Viên )
Đồng văn Cống
Phong năm 1980 , quê Bến Tre
Nguyễn Hòa - nguyên Tổng cục trưởng Dầu khí
Phong năm 1980, quê Hưng Yên
Nam Long
Phong năm 1981, quê Cao Bằng, dân tộc Tày
Nguyễn hữu Xuyến
Phong năm 1982, quê Bắc Ninh
Vũ xuân Chiêm - nguyên Thứ trưởng QP
Phong năm 1982, quê Nam Định
Phong năm 1982, quê Nam Định
Đặng Kinh, nguyên Phó TTMT
Phong năm 1982. Gốc NĐ
Lê Tự Đồng
Phong năm 1982, quê Huế
Lê văn Tri - nguyên Tư lệnh PK KQ
Phong 12/1982, quê Quảng Ngãi
Hoàng văn Thái - nguyên Chủ nhiệm TC KT
Phong 1982, quê Quảng Nam
Phong 1982, quê Quảng Nam
Đỗ Trình - nguyen Pho Tu lenh Quan khu 2
Phong năm 1982. quê Nghệ An
Hoàng Phương
Phong tháng 12 - 1982, quê Hải Phòng
Phong tháng 12 - 1982, quê Hải Phòng
Lê Linh
Phong năm 1982, quê Nam Định
Phong năm 1982, quê Nam Định
Trần văn Nghiêm
Lê văn Tưởng
Phong năm 1984
Phong năm 1984
Doãn Tuế - nguyên Tổng Tham mưu phó
Phong năm 1984, quê Hà Tây
Dương cự Tẩm
Phong năm 1984, quê Ninh Bình
Lê Hai - phó CN TC CT, quê Hà Tây
Phong 1984. (Cha đẻ của Thiếu tướng Lê thu Hà)
Phong 1984. (Cha đẻ của Thiếu tướng Lê thu Hà)
Đàm văn Nguỵ
Phong năm 1984, quê Cao Bằng, dân tộc Tày
(là em trai Thượng tướng Đàm Quang Trung )
Lư Giang - nguyên Tư lệnh QK Thủ đô
Phong 1984, quê Bắc Giang (tên thật Lê Bá Ước)
Phong 1984, quê Bắc Giang (tên thật Lê Bá Ước)
.
Nguyễn Anh Đệ - Tư lệnh Binh chủng Đặc công
Phong năm 1984, quê Hà Tây
Phong năm 1984, quê Hà Tây
Trương công Cẩn
Phong tháng 12 - 1984
Phong tháng 12 - 1984
Nguyễn Thế Bôn -nguyên Phó TTMT
Phong năm 1984, quê Hải Phòng
Phong năm 1984, quê Hải Phòng
Nguyễn xuân Mậu
Phong tháng 1 năm 1986, quê Hà Nam
Lê xuân Lựu
Phong năm 1986
Trung tướng Trần thanh Từ
Phong năm 1986
Phong năm 1986
Đỗ văn Đức
Phong năm 1986
Hoàng văn Khánh- nguyên TL QC PK
Phong năm 1986, quê Hà Nam
Phong năm 1986, quê Hà Nam
Nguyễn xuân Hoàng
Phong năm 1986, quê Thái Bình
Sùng Lãm - nguyên Tư lệnh đặc khu Quảng Ninh
Phong 1986,quê Hưng Yên
Trung tướng Bùi thanh Vân
.
Lê nam Phong - nguyên Hiệu trưởng Lục quân
Phong năm 1988, quê Nghệ An
Phong năm 1988, quê Nghệ An
Trần Hanh - Nguyên thứ trưởng Bộ Quốc phòng
Phong năm 1989, quê Nam Định
Đỗ Mạnh Đạo - nguyên Phó TL QĐ 3
Phong tháng 4 - 1989, quê Nam Định
Trần Nhẫn - nguyên TL QC PKKQ
Phong tháng 4 năm 1989, quê Hà Nam
Tư Văn - nguyên Cục trưởng cục Tình báo QĐ
Phong năm, quê Hưng Yên
Chu Duy Kính, nguyên TL QK Thủ đô
Phong tháng 4 - 1989, quê Bắc Ninh
Phong tháng 4 - 1989, quê Bắc Ninh
Nguyễn Năng
Phong năm 1989, quê Thanh Hóa
Vũ trọng Cảnh - nguyên TL PKKQ
Phong tháng 8 - 1990. Quê Nam Định
Phan Thu - nguyên Thứ trưởng Bộ QP
Phong năm 1990, quê Hà Tây
Đoàn Chương
Phong tháng 8 năm 1990, quê Quảng Trị
(Em trai Đại tướng Đoàn Khuê)
Lê văn Xuân
Phong năm 1992, quê Quảng Nam
Phong năm 1992, quê Quảng Nam
Trần xuân Trường
Phong năm 1992, quê Hà Nội
Phong năm 1992, quê Hà Nội
Nguyễn thế Khánh - nguyên Viện trưởng 108
Bác sĩ, quê Hà Nội
Đào trọng Lịch - Tổng TMT, Thứ trưởng QP
Phong 1998, quê Vĩnh Phú
Đào trọng Lịch - Tổng TMT, Thứ trưởng QP
Phong 1998, quê Vĩnh Phú
(mất trong vụ tai nạn máy bay tại Lào)
Nguyễn Văn Cốc - Tổng Thanh tra Quân đội nhân dân Việt Nam
Phong năm 1999, quê Bắc Giang Phi công
Đỗ Trung Dương
Đặng Vũ Chính - nguyên Tổng cục trưởng TC Tình báo
quê Thái Bình
(Bố vợ của Trung tướng Nguyễn chí Vịnh)
Trung tướng Nguyễn văn Cử
Trần Tất Thanh: nguyên Tư lệnh Quân khu 2.
Khuất duy Tiến - nguyên Tư lệnh Quân đoàn 3
quê Hà Tây
Phạm Văn Tánh: nguyên Tư lệnh Quân khu Thủ đô
Nguyễn khắc Dương - Nguyên Tư lệnh QK 4
quê Thanh Hóa
Nguyễn Huy Chương
Đỗ Quang Hưng - nguyên Tư lệnh Quân khu 7
Nguyễn Văn Tấn, nguyên Tư lệnh Quân khu 9, nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 339 anh hùng. Nghỉ hưu (2000), mất (2007)
Nguyễn Phúc Thanh - Phó CT Quốc hội
quê Hà Nội
Phạm hồng Sơn, quê Bắc Giang
(Anh em cột chèo của Trung tướng Phạm
Hồng Cư và Đại tướng Võ Nguyên Giáp)
Nguyễn Đình Ước - nguyện Viện trưởng LSQS
Phong năm 1994, quê Phú Thọ
Nguyễn Hải Bằng - nguyên Quyền GĐ HV QP
Nguyễn Văn Thái, quê Thái Bình
Nguyễn Huân: nguyên Chính ủy Binh chủng Công binh, nguyên Chánh án Tòa án quân
sự trung ương.
Nguyễn Ân
quê Bắc Giang
quê Bắc Giang
.
Phan Bình (?-1987): Cục trưởng Cục Quân báo, Bộ Tổng Tham mưu(1962-1987).
Lê An: nguyên Giám đốc Học viện Lục quân Đà lạt.
Mai Trọng Tần: Học viện Quân sự Cấp cao.
Lê hữu Đức - nguyên Cục trưởng Tác chiến BTTM
quê Nghệ An
Trần Quang Khánh
Phan Hoàn - nguyên Tư lệnh QK 5
Nguyễn Thành Út
Nguyễn xuân Hòa - nguyên Phó Tư lệnh Quân khu 7
Phạm Quang Cận, nguyên Tổng Biên tập Tạp chí Quốc phòng toàn dân, Tổng cục Chính trị.
Nguyễn Ngọc Thảo, nguyên Cục trưởng Cục Quân y, Tổng cục Hậu cần {nghỉ hưu năm 1997}
Trần Phước, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần. {nghỉ hưu (1/3/2007)}.
-
Phùng Khắc Đăng, quê Hà Tây
nguyên Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Nguyễn Phúc Hoài, Cục trưởng Cục Bảo vệ - An ninh, Tổng cục Chính trị
Nguyễn Đức Luyện, Giám đốc Học viện Kỹ thuật quân sựPhạm Văn Tánh, Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng.
.
Phạm Xuân Thệ - nguyên Tư lệnh Quân khu 1
quê Hà Nam
Huỳnh Tiền Phong, Tư lệnh Quân khu 9.
Lê Hải Anh - nguyên Phó Tổng Tham mưu trưởng
Vũ Văn Kiểu, Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự.
Nguyễn Đình Hậu, Chính ủy Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
Nguyễn Mạnh Đẩu, quê Nghệ An
Nguyên Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Lê Mạnh - nguyên Tư lệnh Quân khu 7
Nguyễn Văn Tình, nguyên Chính ủy Haỉ quân
Phó đô đốc, phong năm 2004, quê Nam Định
Phó đô đốc, phong năm 2004, quê Nam Định
Trần Nam Phi, Phó tổng cục trưởng Tổng cục II;
Nguyễn Văn Thảng, nguyên Chính ủy Quân khu 5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Nguyễn Đức Xê
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- Nguyễn Hữu Khảm
Nguyễn Năng Nguyễn
Phạm Hồng Lợi
Nguyễn Như Hoạt
.
Nguyễn văn Lân
Đoàn Sinh Hưởng - nguyên Tư lệnh Quân khu 4
Lưu Phước Lượng
Bùi Sĩ vui
Phạm Ngọc Khóa
Nguyễn Đăng Sáp
Nguyễn Đức Sơn
Nguyễn Văn Đạo
Trần Phi Hổ
Trần Thanh Huyền, quê Nam Định
Phó Đô đốc, Chính ủy Quân chủng Hải quân
Ngô Lương Hanh
Hoàng Khánh Hưng
Nguyễn Hữu Thìn
Nguyễn Văn Thạnh - nguyên Chính ủy Quân khu 9
Đàm Đình Trại -nguyên Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Mai Hồng Bỉnh - nguyên Phó chủ nhiệm Tổng cục Cính trị
Ngô Lương Hanh
Nguyễn Trọng Hợp
Cha của Thiếu tướng Nguyễn Trọng Chính
Cha của Thiếu tướng Nguyễn Trọng Chính
Keine Kommentare:
Kommentar veröffentlichen